CALCI PANTOTHENAT
Calcii pantothenas
C18H32CaN2O10
P.t.l.: 476,5
Calci pantothenat là calci bis[(R)-3-(2,4-dihydroxy-3,3-dimethylbutyramido)propionat],
phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C18H32CaN2O10,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột trắng, hơi hút ẩm.
Dễ tan trong nước, khó
tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
Định
tính
A. Chế phẩm phải
đáp ứng phép thử “Góc quay cực riêng”.
B. Xác định trên sắc ký
đồ ở mục thử acid 3-aminopropionic. Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2)
phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước
với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1).
C. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch đồng sulfat 12,5% (TT) vào 1 ml dung dịch
D. Chế phẩm phải cho
phản ứng đặc trưng của ion calci (Phụ lục
8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 5,0 g chế
phẩm trong nước không có
carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung
môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ
lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
pH của dung dịch S phải
từ 6,8 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
Góc
quay cực riêng.
Từ +25,5o đến
+27,5o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục
6.4).
Xác định trên dung dịch
S.
Acid
3-aminopropionic
Không được quá 0,5%.
Xác định bằng
phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng:
Silica gel G (TT).
Dung môi
khai triển: Nước –
ethanol (35 : 65).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,2 g chế
phẩm trong nước và pha
loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch
thử (1) thành 10 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg calci pantothenat chuẩn (ĐC)
trong nước và pha loãng thành
5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid 3-aminopropionic (TT) trong nước và thêm nước vừa đủ
50 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 5 ul mỗi dung dịch trên và triển khai bản
mỏng tới khi dung dịch đi được 12 cm.
Làm khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung dịch ninhydrin (TT). Sấy ở 110 oC
trong 10 phút. Bất kỳ vết phụ nào tương ứng
với acid 3-aminopropionic trên sắc ký đồ của dung
dịch thử (1) cũng không được đậm
màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2).
Clorid
Không
được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5
ml dung dịch S, pha loãng với nước
thành 15 ml và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S tiến
hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 3,0% (Phụ lục
9.6).
(1,000g; 100 oC - 105 oC).
Định
lượng
Hòa tan 0,180 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 6.12).
1 ml dung dịch
acid percloric 0,1 M (CĐ) tương đương với
23,83 mg C18H32CaN2O10.
Bảo quản
Trong lọ kín.